Từ Vựng Chủ Đề Tính Cách Tiếng Pháp
22 Tháng Tám, 2025
Các Chủ Đề Nói Trong Đề Thi DELF A2
26 Tháng Tám, 2025

Cách Dùng Câu Gián Tiếp Tiếng Pháp

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháptư vấn du học Pháptư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như: 

Câu gián tiếp hay còn được gọi là câu tường thuật (Le discours indirect) trong tiếng Pháp, là một trong những phần ngữ pháp quan trọng mà người học cần ghi nhớ. Câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại lời nói, câu hỏi hay mệnh lệnh của một đối tượng thứ 3 không có mặt trong cuộc trò chuyện. Hãy cùng CAP tìm hiểu kĩ hơn thông qua bài viết Câu Gián Tiếp Tiếng Pháp.
NỘI DUNG CHÍNH
  • Câu kể
  • Câu nghi vấn
  • Câu mệnh lệnh
  • Lưu ý khi chuyển câu gián tiếp
Câu gián tiếp được chia thành 3 loại câu:
  • Tường thuật lại một câu kể:
il me dit: “ Je vais au cinéma.”
->Il me dit qu’il va au cinéma.
  • Tường thuật lại một câu hỏi:

Je me demande : “ Es-tu d’accord ?”

-> Je me demande si tu es d’accord.

  • Tường thuật lại một câu mệnh lệnh:
Sophie nous demande: “ Sortons de la maison”.
-> Sophie nous demande de sortir de la maison.
1. Câu kể 
Đối với câu kể, ta có thể sử dụng một số Verbe introducteur như: Dire, affirmer, répondre, préciser, faire savoir, annoncer, …
  • S + dire que + indicatif (mệnh đề)
  • S + dire de + infinitif (Verbe nguyên mẫu)
Ex: La femme dit : “Je voudrais t’envoyer un photo.”
-> La femme dit qu’il voudrait m’envoyer un un photo.
2. Câu nghi vấn
Verbe introducteur: demander, vouloir savoir, ne pas savoir, chercher à savoir, …
2.1 Câu hỏi đóng (yes/ no question)
Với câu hỏi đóng, ta có công thức khi chuyển sang câu gián tiếp là:
  • S + Verbe introducteur + si
Ex: Paul: “Tu veux m’épouser?
-> Il lui demande si elle veut l’épouser.
2.2 Câu hỏi mở (pourquoi, comment, qui,…)
Với câu hỏi mở, ta dùng công thức
  • S + Verbe introducteur + interrogatif (pourquoi, comment, qui,…)
Ex: Quand allez-vous?
-> Il demande quand vous allez.
2.3 Câu hỏi mở có “có que, qu’est-ce que, qu’est-ce qui”
Ta chuyển “que, qu’est-ce que” thành “ce que” và “qu’est-ce qui” thành “ce qui” và viết lại câu  cấu trúc câu bên dưới:
  • S1 + demander (chia ở thì hiện tại) + ce que (ce qui) + verbe + …
Ex: Qu’est-ce que vous faites?”
-> Il demande ce que vous faites.
3. Câu mệnh lệnh
  • S + Verbe introducteur + infinitif (Verbe nguyên mẫu)
Ex: Le conciege nous recommade: “Ne faites pas de bruit après 22h.”
-> Le conciege nous recommade de ne pas faire de bruit après 22h.
4. Lưu ý khi chuyển câu gián tiếp
4.1 Đổi dấu khi chuyển sang câu gián tiếp
Để đổi câu hỏi, câu mệnh lệnh sang sâu gián tiếp. Ta tiến hành đổi dấu câu như sau:
  • “?” -> “.”
  • “!” -> “.”
4.2 đổi ngôi phù hợp với ngữ cảnh
Khi đổi sang câu gián tiếp, ta cần đổi các ngôi trong câu sao cho phù hợp với ngữ cảnh tường thuật lại của câu.
Ex: Je me dit: “Tu as oublié ton parapluie chez moi.”
-> Il me dit que j’ai oublié mon parapluie chez lui.
4.3 Đổi thì khi chuyển sang câu gián tiếp
  • TH1: Verbe introducteur chia ở hiện tại -> không cần thay đổi thì
Il me dit : “J’ai noté ce que vous venez de dire.”
-> Il me dit qu’il a noté ce que je viens de dire.
  • TH2:  Verbe introducteur chia ở quá khứ
-> thay đổi thì theo quy tắc sau:
Discours direct Discours indirect
Présent Imparfait
Passé composé Plus-que-parfait
Futur simple Futuf simple du passé
Futur antérieur Futur antérieur du passé
Futur proche Aller (imparfait) + infinitif
Passé récent Venir (imparfait)+ de + infinitif
Ex: Michel a écrit à ses enfants: “ je reviens après-demain.”
-> Michel a écrit à ses enfants qu’il revenait le surlendemain.
4.4 thay đổi các từ diễn đạt về thời gian
Discours direct Discours indirect
Aujourd’hui Ce jour-là
Hier La veille
Demain Le lendemain
Avant-hier L’avant- veille
Après-demain Le surlendemain
Ce matin Ce matin-là
Hier matin La veille au matin
Demain matin Le leudemain matin
Dimanche prochain Le dimanche suivant
Dimanche dernier Le dimanche précédent/ passé
Il y a 2 jours 2 jours avant/ plus tôt
Dans 2 jours 2 jours après/ plus tard
Maintenant/ encemoment À ce moment-là
Ici Là-bas
Ci

Câu Gián Tiếp Tiếng Pháp

TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF, DELF (A2, B1, B2), DALF C1, DU HỌC PHÁP, CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA

Tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Pháp

Học viên CAP thành công như thế nào ?

Chi tiết vui lòng liên hệ:

Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169

 

Tags: cau gian tiep tieng phaphoc tieng phap o dauhoc tieng phap onlinehoc tieng phap co bantu van du hoc phapdich  vu ho tro xin dinh cu canadato chuc dao tao tieng phaphoc tieng phap giao tieptu van du hoc canadadinh cu canada dien du hoc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *